Đại học Sư phạm Đà Nẵng sẽ miễn phí học phí cho các ngành sư phạm, vì thế tỷ lệ thí sinh đăng ký thi vào trường Sư phạm khá cao. Điểm thi của trường Đại họ sư phạm sẽ dao động từ 15 – 23 điểm, các chương trình có chất lượng cao sẽ có điểm cao hơn. Vậy cách tính điểm Đại học Sư phạm Đà Nẵng như thế nào? Có những phương thức xét tuyển nào? Theo dõi chi tiết thông tin trong nội dung dưới đây.

Cách tính điểm Đại học Sư phạm Đà Nẵng
Cách tính điểm Đại học sư phạm – Đại học Đà Nẵng
Trường đại học sự phạm Đà Nẵng có 5 phương thức xét tuyển nên sẽ có 5 cách tính kiểm khác nhau, cụ thể như sau:
1. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2022
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 30 + Điểm ưu tiên
- Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục thể chất (có nhân hệ số 2 môn Năng khiếu): điểm xét tuyển được quy về thang điểm 30.
» Tham khảo: Các cách đăng ký 4G Vina giá rẻ ưu đãi combo 3in1 không giới hạn
Các tổ hợp môn tương ứng với các nghành như sau:
Tên ngành/ chuyên ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Giáo dục Tiểu học | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý 3. Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh 4. Toán + Hóa học +Sinh học |
Giáo dục Chính trị | 1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý 2. Ngữ văn + GDCD + Địa lý 3. Ngữ văn + Tiếng Anh + GDCD 4. Ngữ văn + GDCD + Lịch sử |
Sư phạm Toán học | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh |
Sư phạm Tin học | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh |
Sư phạm Vật lý | 1. Vật lý + Toán + Hóa học 2. Vật lý + Toán + Tiếng Anh 3. Vật lý + Toán + Sinh học |
Sư phạm Hoá học | 1. Hóa học + Toán + Vật lý 2. Hóa học + Toán + Tiếng Anh 3. Hóa học + Toán + Sinh học |
Sư phạm Sinh học | 1. Sinh học + Toán + Hóa học 2. Sinh học + Toán + Tiếng Anh 3. Sinh học + Toán + Ngữ văn |
Sư phạm Ngữ văn | 1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý 2. Ngữ văn + GDCD + Toán 3. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh |
Sư phạm Lịch sử | 1. Lịch sử + Ngữ văn + Địa lý 2. Lịch sử + Ngữ văn + GDCD |
Sư phạm Địa lý | 1. Địa lý + Ngữ văn + Lịch sử 2. Địa lý + Ngữ văn + Tiếng Anh |
Giáo dục Mầm non | 1. N.khiếu 1 (Kể chuyện, đọc diễn cảm) + N.khiếu 2 (Hát, Nhạc) + Toán 2. N.khiếu 1 (Kể chuyện, đọc diễn cảm) + N.khiếu 2 (Hát, Nhạc) + Ngữ văn |
Sư phạm Âm nhạc | 1. N.khiếu 1 (Thẩm âm, Tiết tấu)*2 + N.khiếu 2 (Hát)*2 + Ngữ Văn 2. N.khiếu 1 (Thẩm âm, Tiết tấu)*2 + N.khiếu 2 (Hát)*2 + Toán |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 1.Toán + Vật lý + Hóa học 2.Toán + Sinh học + Vật lý 3.Toán + Hóa học + Sinh học4.Toán + KHTN + Tiếng Anh |
Sư phạm Lịch sử- Địa lý | 1. Ngữ văn+ Lịch sử + Địa lý 2. Ngữ văn + KHXH + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Lịch sử + GDCD 4. Ngữ văn + Địa lý + GDCD |
Giáo dục Công dân | 1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý 2. Ngữ văn + GDCD + Địa lý 3. Ngữ văn + Tiếng Anh + GDCD 4. Ngữ văn + GDCD + Lịch sử |
Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý 3. Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh 4. Toán + Hóa học +Sinh học |
Sư phạm Công nghệ | 1. Toán + Sinh học + Hóa học 2. Toán + Sinh học + Tiếng Anh 3. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 4. Toán + Sinh học + Ngữ văn |
Giáo dục thể chất | 1.N.khiếu TDTT (Bật xa tại chỗ, chạy 100m)*2 + Toán + Sinh học 2.N.khiếu TDTT (Bật xa tại chỗ, chạy 100m)*2 + Toán + Ngữ Văn 3.N.khiếu TDTT (Bật xa tại chỗ, chạy 100m)*2 + Ngữ Văn + Sinh học 4.N.khiếu TDTT (Bật xa tại chỗ, chạy 100m)*2 + Ngữ văn + GDCD |
Công nghệ Sinh học | 1. Toán + Sinh học + Hóa học 2. Toán + Sinh học + Tiếng Anh 3. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 4. Toán + Sinh học+ Ngữ văn |
Hóa học, gồm các chuyên ngành: 1. Hóa Dược; 2. Hóa phân tích môi trường | 1. Hóa học + Toán + Vật lý 2. Hóa học + Toán + Tiếng Anh 3. Hóa học + Toán + Sinh học |
Công nghệ thông tin | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh |
Công nghệ thông tin (Chất lượng cao) | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh |
Văn học | 1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý 2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + GDCD + Toán 4. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh |
Lịch sử (chuyên ngành Quan hệ quốc tế) | 1. Lịch sử + Ngữ văn + Địa lý 2. Lịch sử + Ngữ văn + GDCD 3. Lịch sử + Ngữ văn + Tiếng Anh |
Địa lý học (chuyên ngành Địa lý du lịch) | 1. Địa lý + Ngữ văn + Lịch sử 2. Địa lý + Ngữ văn + Tiếng Anh |
Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch) | 1. Ngữ văn + Địa lý + Lịch sử 2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Lịch sử + Tiếng Anh |
Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa Du lịch – Chất lượng cao) | 1. Ngữ văn + Địa lý + Lịch sử 2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Lịch sử + Tiếng Anh |
Văn hoá học | 1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý 2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + GDCD + Toán 4. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh |
Tâm lý học | 1. Ngữ văn + Địa lý + Lịch sử 2. Ngữ văn + Tiếng Anh + Toán 3. Sinh học + Toán + Hóa học 4. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh |
Tâm lý học (Chất lượng cao) | 1. Ngữ văn + Địa lý + Lịch sử 2. Ngữ văn + Tiếng Anh + Toán 3. Sinh học + Toán + Hóa học 4. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh |
Công tác xã hội | 1. Ngữ văn + Địa lý + Lịch sử 2. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + GDCD + Lịch sử 4. Ngữ văn + Địa lý + GDCD |
Báo chí | 1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý 2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + GDCD + Toán 4. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh |
Báo chí (Chất lượng cao) | 1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý 2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + GDCD + Toán 4. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 1. Toán + Sinh học + Hóa học 2. Toán + Sinh học + Tiếng Anh 3. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 4. Toán + Sinh học+ Ngữ văn |
» Tìm hiểu: Cách tính điểm đại học ngoại ngữ Đà Nẵng 2022
2. Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (Học bạ)
- Điểm môn học dùng để xét tuyển là điểm trung bình môn lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12; làm tròn đến 2 số lẻ
- Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục thể chất (có nhân hệ số 2 môn Năng khiếu): điểm xét tuyển được quy về thang điểm 30.
3. Xét tuyển theo Đề án tuyển sinh riêng
Cách xét tuyển: Xét theo thứ tự giải hoặc điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1. Trong trường hợp nhiều thứ sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu sẽ đến điểm trung bình năm học lớp 12.
Tên ngành/chuyên ngành | Nguyên tắc xét tuyển |
Nhóm 1: Học sinh đạt giải khuyến khích tại các kỳ thi HSG Quốc gia, KHKT cấp Quốc gia | |
Hóa học | Học sinh đạt giải khuyến khích các môn Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngoại ngữ tại kỳ thi HSG Quốc gia. Xét giải các năm 2020,2021,2022. |
Công nghệ sinh học | |
Quản lý tài nguyên và môi trường | |
Việt Nam học | Học sinh đạt giải khuyến khích các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Ngoại ngữ tại kỳ thi HSG Quốc gia. Xét giải các năm 2020,2021,2022. |
Văn học | |
Lịch sử | |
Văn hóa học | |
Báo chí | |
Địa lý hoc | |
Công nghệ thông tin | Học sinh đạt giải khuyến khích các môn Tin học, Ngoại ngữ tại kỳ thi HSG Quốc gia. Xét giải các năm 2020,2021,2022. |
Tâm lý học | Học sinh đạt giải lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi tại kỳ thi KHKT QG. Xét giải các năm 2020,2021,2022. |
Công tác xã hội | |
Công nghệ sinh học | Học sinh đạt giải khuyến khích các lĩnh vực Vi sinh; Sinh học trên máy tính và Sinh – Tin; Sinh học tế bào và phân tử; Hóa sinh tại kỳ thi KHKT Quốc gia. Xét giải các năm 2020,2021,2022. |
Hóa học | Học sinh đạt giải khuyến khích các lĩnh vực Hóa sinh; Hóa học tại kỳ thi KHKT Quốc gia. Xét giải các năm 2020,2021,2022. |
Công nghệ thông tin | Học sinh đạt giải khuyến khích các lĩnh vực Phần mềm hệ thống tại kỳ thi KHKT Quốc gia. Xét giải các năm 2020,2021,2022. |
Nhóm 2: Học sinh đạt giải tại cuộc thi học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | |
Hóa học | Học sinh đạt giải tại kỳ thi học sinh giỏi các môn Hóa học, Ngoại ngữ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2020,2021,2022. |
Quản lý tài nguyên và môi trường | |
Công nghệ sinh học | |
Công nghệ sinh học | Học sinh đạt giải tại kỳ thi học sinh giỏi các môn Sinh học, Ngoại ngữ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2020,2021,2022. |
Tâm lý học | |
Quản lý tài nguyên và môi trường | |
Việt Nam học | Học sinh đạt giải tại kỳ thi học sinh giỏi các môn Ngữ văn, Ngoại ngữ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2020,2021,2022. |
Văn học | |
Văn hóa học | |
Tâm lý học | |
Báo chí | |
Lịch sử | Học sinh đạt giải tại kỳ thi học sinh giỏi các môn Lịch sử, Ngoại ngữ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2020,2021,2022. |
Việt Nam học | |
Văn hóa học | |
Địa lý hoc | Học sinh đạt giải tại kỳ thi học sinh giỏi các môn Địa lý, Ngoại ngữ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2020,2021,2022. |
Công nghệ thông tin | Học sinh đạt giải tại kỳ thi học sinh giỏi các môn Tin học, Ngoại ngữ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2020,2021,2022. |
Công tác xã hội | Học sinh đạt giải môn tại kỳ thi học sinh giỏi các môn Giáo dục công dân, Ngoại ngữ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2020,2021,2022. |
Tâm lý học | |
Nhóm 3: Học sinh đạt giải tại cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | |
Tâm lý học | Học sinh đạt giải lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi tại kỳ thi KHKT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2020,2021,2022. |
Công tác xã hội | |
Công nghệ sinh học | Học sinh đạt giải các lĩnh vực Vi sinh; Sinh học trên máy tính và Sinh – Tin; Sinh học tế bào và phân tử; Hóa sinh tại kỳ thi KHKT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2020, 2021, 2022. |
Hóa học | Học sinh đạt giải các lĩnh vực Hóa sinh; Hóa học tại kỳ thi KHKT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2020,2021,2022. |
Công nghệ thông tin | Học sinh đạt giải các lĩnh vực Phần mềm hệ thống tại kỳ thi KHKT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2020,2021,2022. |
Nhóm 4: Học sinh học trường THPT chuyên | |
Hóa học | Học sinh trường THPT chuyên các môn Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngoại ngữ |
Công nghệ sinh học | |
Quản lý tài nguyên và môi trường | |
Việt Nam học | Học sinh trường THPT chuyên các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Ngoại ngữ |
Văn học | |
Lịch sử | |
Văn hóa học | |
Báo chí | |
Địa lí học | |
Công nghệ thông tin | Học sinh trường THPT chuyên các môn Tin học, Ngoại ngữ |
Nhóm 5: Học sinh giỏi liên tục 2 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 | |
Tất các các ngành cử nhân khoa học | Học sinh giỏi liên tục 2 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 |
Nhóm 6: Học sinh đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5,0 hoặc TOEFL iBT từ 60 điểm, TOEIC từ 600 điểm trở lên | |
Tất các các ngành cử nhân khoa học | Học sinh đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5,0 hoặc TOEFL iBT từ 60 điểm, TOEIC từ 600 điểm trở lên rong thời hạn 2 năm (tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển) |
» Tìm hiểu: Các trường đại học y có học phí thấp dưới 15 triệu
4. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên
- Quy tắc xét tuyển: Xét theo thứ tự bài thi đánh giá năng lực từ cao đến thấp cho đến đủ chỉ tiêu.
STT | Tên ngành/chuyên ngành |
1 | Công nghệ Sinh học |
2 | Hóa học, gồm các chuyên ngành: 1. Hóa Dược; 2. Hóa phân tích môi trường |
3 | Công nghệ thông tin |
4 | Văn học |
5 | Lịch sử (chuyên ngành Quan hệ quốc tế) |
6 | Văn hoá học |
7 | Tâm lý học |
8 | Công tác xã hội |
9 | Quản lý tài nguyên và môi trường |
10 | Địa lý học (chuyên ngành Địa lý du lịch) |
11 | Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch) |
12 | Báo chí |
5. Xét tuyển thẳng theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Xét theo thứ tự giải hoặc điểm trung bình 3 năm học trung học phổ thông (THPT) từ trên cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1.
» Tham khảo: Cách đăng ký 3G Viettel rẻ nhất để tìm kiếm thông tin THPT
Với những thông tin trên, chắc chắn đã giúp bạn nắm rõ công thức tính điểm Đại học Sư phạm Đà Nẵng và lựa chọn được trường phù hợp để xét tuyển nhé!